Mã zipcode An Giang
Mã bưu điện An Giang ngày càng đc search nhiều vì yêu cầu gửi thư từ,hàng hóa từ An Giang đi những nơi trong & ngoài nước tăng thêm cao. Bây giờ mã bưu điện chung của An Giang là 90000. Dẫu thế để không thất lạc hàng hóa, thư từ gửi đi thì bạn cần phải ghi đúng đắn,cụ thể mã bưu chính nơi bạn ở. Ở nội dung bài viết này Top 10 nước ta sẽ share danh sách mã bưu điện An Giang một cách chi tiết and đúng đắn đến với Các bạn.
http://yasunitransparente.ambiente.gob.ec/vi/web/blogvuvo/home/-/blogs/ma-buu-cuc-an-giang
https://www.jsm.gov.my/vi/web/tuyenblog/home/-/blogs/ma-buu-chinh-an-giang-zip-postal-code-moi-nhat
Mã bưu điện An Giang là gì?
Mã bưu điện hay mã bưu chính là mã gồm một chuỗi ký tự gồm chữ, số hoặc cả số and chữ đc thiết lập bởi hiệp hội cộng đồng bưu chính trên trái đất. Sử dụng mã bưu điện để xác định Địa chỉ cửa hàng cụ thể giúp phục vụ hóa thư từ đến đúng người.
Mã bưu điện An Giang là mã zip code cụ thể của từng nơi thuộc tỉnh An Giang. Bạn cần bổ sung cập nhật mã này nếu muốn gửi bưu phẩm từ An Giang đi hoặc từ nơi khác đến An Giang.
giống như mã bưu điện việt nam thì mã bưu điện An Giang cũng gồm 5 chữ số:
- Hai ký tự trước tiên định vị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ba hoặc bốn ký tự trước tiên xác định quận, huyện & đơn vị hành chính tương đương.
- Năm ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
nguyên tắc cấu tạo mã bưu chính An Giang
Danh sách mã bưu điện tỉnh An Giang năm 2021
STT | đối tượng người sử dụng GÁN MÃ | MÃ BƯU CHÍNH |
---|---|---|
1 | BC. Trung tâm tỉnh An Giang | 90000 |
2 | Ủy ban check tỉnh ủy | 90001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 90002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 90003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 90004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 90005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 90009 |
8 | Tỉnh ủy and văn phòng tỉnh ủy | 90010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 90011 |
10 | Báo An Giang | 90016 |
11 | hội đồng nhân dân | 90021 |
12 | văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 90030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 90035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 90036 |
15 | Ủy ban nhân dân & công sở Ủy ban nhân dân | 90040 |
16 | Sở Công Thương | 90041 |
17 | Sở Kế hoạch & đầu tư | 90042 |
18 | Sở Lao động – Thương binh and cộng đồng | 90043 |
19 | Sở Ngoại vụ | 90044 |
20 | Sở kinh tế tài chính | 90045 |
21 | Sở thông báo & truyền thông media | 90046 |
22 | Sở Văn hoá, Sport & Du Lịch | 90047 |
23 | Công an tỉnh | 90049 |
24 | Sở Nội vụ | 90051 |
25 | Sở Tư pháp | 90052 |
26 | Sở Giáo dục và đào tạo | 90053 |
27 | Sở Giao thông vận tải | 90054 |
STT | đối tượng GÁN MÃ | MÃ BƯU CHÍNH |
28 | Sở Khoa học and công nghệ | 90055 |
29 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 90056 |
30 | Sở tài nguyên and môi trường thiên nhiên | 90057 |
31 | Sở xây đắp | 90058 |
32 | Sở Y tế | 90060 |
33 | Bộ lãnh đạo Quân sự | 90061 |
34 | Ban Dân tộc | 90062 |
35 | bank nhà nước chi nhánh tỉnh | 90063 |
36 | Thanh tra tỉnh | 90064 |
37 | Trường chính trị Tôn Đức Thắng | 90065 |
38 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã việt nam | 90066 |
39 | Đài Phát thanh & Truyền hình tỉnh | 90067 |
40 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 90070 |
41 | Cục Thuế | 90078 |
42 | Cục Hải quan | 90079 |
43 | Cục hoạch toán | 90080 |
44 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 90081 |
45 | Liên hiệp các Hội Khoa học & Kỹ thuật | 90085 |
46 | Liên hiệp những tổ chức hữu nghị | 90086 |
47 | Liên hiệp những Hội Văn học thẩm mỹ | 90087 |
48 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 90088 |
49 | Hội Nông dân tỉnh | 90089 |
50 | UBMT quốc gia tỉnh | 90090 |
51 | Tỉnh đoàn | 90091 |
52 | Hội Liên hiệp con gái tỉnh | 90092 |
53 | Hội Cựu binh sỹ tỉnh | 90093 |
1 | THÀNH PHỐ LONG XUYÊN | |
1 | BC. Trung tâm thành phố Long Xuyên | 90100 |
2 | Thành ủy | 90101 |
3 | hội đồng nhân dân | 90102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90103 |
5 | ủy ban mặt trận nước nhà | 90104 |
6 | P. Mỹ Long | 90106 |
7 | P. Mỹ Bình | 90107 |
8 | P. Mỹ Xuyên | 90108 |
9 | P. Mỹ Phước | 90109 |
10 | P. Mỹ Quý | 90110 |
11 | X. Mỹ Hoà Hưng | 90111 |
12 | P. Bình Đức | 90112 |
13 | P. Bình Khánh | 90113 |
14 | X. Mỹ Khánh | 90114 |
15 | P. Mỹ Hòa | 90115 |
16 | P. Đông Xuyên | 90116 |
17 | P. Mỹ Thới | 90117 |
18 | P. Mỹ Thạnh | 90118 |
19 | BCP. Long Xuyên | 90150 |
20 | BC. Mỹ Long | 90151 |
21 | BC. Bắc An Hòa | 90152 |
22 | BC. Mỹ Quý | 90153 |
23 | BC. Vàm Cống | 90154 |
24 | BC. HCC An Giang | 90198 |
25 | BC. Hệ 1 An Giang | 90199 |
2 | HUYỆN CHỢ MỚI | |
1 | BC. Trung tâm huyện Chợ Mới | 90200 |
2 | Huyện ủy | 90201 |
3 | công hội nhân dân | 90202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90203 |
5 | ủy ban mặt trận giang sơn | 90204 |
6 | TT. Chợ Mới | 90206 |
7 | X. Kiến An | 90207 |
8 | X. Mỹ Hội Đông | 90208 |
9 | X. Nhơn Mỹ | 90209 |
10 | X. Kiến Thành | 90210 |
11 | X. Long Điền B | 90211 |
12 | X. Long Điền A | 90212 |
13 | TT. Mỹ Luông | 90213 |
14 | X. Tấn Mỹ | 90214 |
15 | X. Mỹ Hiệp | 90215 |
16 | X. Mỹ An | 90216 |
17 | X. Long Kiến | 90217 |
18 | X. Long Giang | 90218 |
19 | X. An Thạnh Trung | 90219 |
20 | X. Bình Phước Xuân | 90220 |
21 | X. Hội An | 90221 |
22 | X. Tự do | 90222 |
23 | X. Hòa An | 90223 |
24 | BCP. Chợ Mới | 90250 |
25 | BC. Mỹ Luông | 90251 |
26 | BĐVHX Vàm Nao | 90252 |
27 | BĐVHX Hội An | 90253 |
28 | BĐVHX Bắc An Hòa | 90254 |
3 | HUYỆN PHÚ TÂN | |
1 | BC. Trung tâm huyện Phú Tân | 90300 |
2 | Huyện ủy | 90301 |
3 | công hội nhân dân | 90302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90303 |
5 | UBMT giang sơn | 90304 |
6 | TT. Phú Mỹ | 90306 |
7 | X. Phú Thọ | 90307 |
8 | X. Phú An | 90308 |
9 | X. Phú Thạnh | 90309 |
10 | TT. Chợ Vàm | 90310 |
11 | X. Phú Lâm | 90311 |
12 | X. Long Hoà | 90312 |
13 | X. Phú Long | 90313 |
14 | X. Phú Hiệp | 90314 |
15 | X. Hoà Lạc | 90315 |
16 | X. Phú Thành | 90316 |
17 | X. Phú Xuân | 90317 |
18 | X. Hiệp Xương | 90318 |
19 | X. Phú Bình | 90319 |
20 | X. Bình Thạnh Đông | 90320 |
21 | X. Phú Hưng | 90321 |
22 | X. Tân Hòa | 90322 |
23 | X. Tân Trung | 90323 |
24 | BCP. Phú Tân | 90350 |
4 | THỊ XÃ TÂN CHÂU | |
1 | BC. Trung tâm thị xã Tân Châu | 90400 |
2 | Thị ủy | 90401 |
3 | hội đồng nhân dân | 90402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90403 |
5 | ủy ban mặt trận nước nhà | 90404 |
6 | P. Long Thạnh | 90406 |
7 | P. Long Hưng | 90407 |
8 | P. Long Châu | 90408 |
9 | X. Vĩnh Hòa | 90409 |
10 | X. Vĩnh Xương | 90410 |
11 | X. Phú Lộc | 90411 |
12 | X. Tân Thạnh | 90412 |
13 | X. Tân An | 90413 |
14 | X. Long An | 90414 |
15 | X. Châu Phong | 90415 |
16 | X. Lê Chánh | 90416 |
17 | X. Phú Vĩnh | 90417 |
18 | P. Long Phú | 90418 |
19 | P. Long Sơn | 90419 |
20 | BCP. Tân Châu | 90425 |
21 | BĐVHX Phú Hiệp | 90426 |
5 | HUYỆN AN PHÚ | |
1 | BC. Trung tâm huyện An Phú | 90450 |
2 | Huyện ủy | 90451 |
3 | hội đồng nhân dân | 90452 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90453 |
5 | ủy ban mặt trận non sông | 90454 |
6 | TT. An Phú | 90456 |
7 | X. Vĩnh Lộc | 90457 |
8 | X. Phú Hữu | 90458 |
9 | X. Khánh An | 90459 |
10 | TT. Long Bình | 90460 |
11 | X. Khánh Bình | 90461 |
12 | X. Nhơn Hội | 90462 |
13 | X. Quốc Thái | 90463 |
14 | X. Phước Hưng | 90464 |
15 | X. Phú Hội | 90465 |
16 | X. Vĩnh Hội Đông | 90466 |
17 | X. Đa Phước | 90467 |
18 | X. Vĩnh Trường | 90468 |
19 | X. Vĩnh Hậu | 90469 |
20 | BCP. An Phú | 90475 |
21 | BC. Long Bình | 90476 |
22 | BC. Quốc Thái | 90477 |
23 | BĐVHX Phú Lộc | 90478 |
6 | THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC | |
1 | BC. Trung tâm thành phố Châu Đốc | 90500 |
2 | Thành ủy | 90501 |
3 | công hội nhân dân | 90502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90503 |
5 | UBMT giang sơn | 90504 |
6 | P. Châu Phú B | 90506 |
7 | P. Châu Phú A | 90507 |
8 | P. Vĩnh Ngươn | 90508 |
9 | X. Vĩnh Tế | 90509 |
10 | P. Núi Sam | 90510 |
11 | X. Vĩnh Châu | 90511 |
12 | P. Vĩnh Mỹ | 90512 |
13 | BCP. Châu Đốc | 90550 |
14 | BC. Núi Sam | 90551 |
15 | BC. Châu Long | 90552 |
7 | HUYỆN CHÂU PHÚ | |
1 | BC. Trung tâm huyện Châu Phú | 90600 |
2 | Huyện ủy | 90601 |
3 | hội đồng nhân dân | 90602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90603 |
5 | ủy ban mặt trận quốc gia | 90604 |
6 | TT. Cái Dầu | 90606 |
7 | X. Vĩnh Thạnh Trung | 90607 |
8 | X. Mỹ Phú | 90608 |
9 | X. Khánh Hòa | 90609 |
10 | X. Mỹ Đức | 90610 |
11 | X. Ô Long Vĩ | 90611 |
12 | X. Đào Hữu Cảnh | 90612 |
13 | X. Thạnh Mỹ Tây | 90613 |
14 | X. Bình Phú | 90614 |
15 | X. Bình Long | 90615 |
16 | X. Bình Chánh | 90616 |
17 | X. Bình Mỹ | 90617 |
18 | X. Bình Thủy | 90618 |
19 | BCP. Châu Phú | 90650 |
8 | HUYỆN TỊNH BIÊN | |
1 | BC. Trung tâm huyện Tịnh Biên | 90700 |
2 | Huyện ủy | 90701 |
3 | công hội nhân dân | 90702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90703 |
5 | UBMT giang sơn | 90704 |
6 | TT. Tịnh Biên | 90706 |
7 | X. An Nông | 90707 |
8 | X. An Cư | 90708 |
9 | X. An Phú | 90709 |
10 | X. Nhơn Hưng | 90710 |
11 | TT. Nhà Bàng | 90711 |
12 | X. Thới Sơn | 90712 |
13 | X. Văn Giáo | 90713 |
14 | X. Vĩnh Trung | 90714 |
15 | TT. Chi Lăng | 90715 |
16 | X. Núi Voi | 90716 |
17 | X. Tân Lợi | 90717 |
18 | X. An Hảo | 90718 |
19 | X. Tân Lập | 90719 |
20 | BCP. Tịnh Biên | 90750 |
21 | BC. Chi Lăng | 90751 |
22 | BC. Xuân Tô | 90752 |
9 | HUYỆN TRI TÔN | |
1 | BC. Trung tâm huyện Tri Tôn | 90800 |
2 | Huyện ủy | 90801 |
3 | công hội nhân dân | 90802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90803 |
5 | ủy ban mặt trận quốc gia | 90804 |
6 | TT. Tri Tôn | 90806 |
7 | X. Châu Lăng | 90807 |
8 | X. Lê Trì | 90808 |
9 | TT. Ba Chúc | 90809 |
10 | X. Lạc Quới | 90810 |
11 | X. Vĩnh Gia | 90811 |
12 | X. Vĩnh Phước | 90812 |
13 | X. Lương An Trà | 90813 |
14 | X. Lương Phi | 90814 |
15 | X. An Tức | 90815 |
16 | X. Núi Tô | 90816 |
17 | X. Ô Lâm | 90817 |
18 | X. Cô Tô | 90818 |
19 | X. Tà Đảnh | 90819 |
20 | X. Tân Tuyến | 90820 |
21 | BCP. Tri Tôn | 90850 |
22 | BĐVHX Ba Chúc | 90851 |
10 | HUYỆN CHÂU THÀNH | |
1 | BC. Trung tâm huyện Châu Thành | 90900 |
2 | Huyện ủy | 90901 |
3 | hội đồng nhân dân | 90902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90903 |
5 | UBMT nước nhà | 90904 |
6 | TT. An Châu | 90906 |
7 | X. Bình Thạnh | 90907 |
8 | X. Bình Hòa | 90908 |
9 | X. An Hòa | 90909 |
10 | X. Cần Đăng | 90910 |
11 | X. Vĩnh khô hanh | 90911 |
12 | X. Vĩnh Bình | 90912 |
13 | X. Vĩnh An | 90913 |
14 | X. Tân Phú | 90914 |
15 | X. Vĩnh Nhuận | 90915 |
16 | X. Vĩnh Lợi | 90916 |
17 | X. Tự do Thạnh | 90917 |
18 | X. Vĩnh Thành | 90918 |
19 | BCP. Châu Thành | 90925 |
11 | HUYỆN THOẠI SƠN | |
1 | BC. Trung tâm huyện Thoại Sơn | 90950 |
2 | Huyện ủy | 90951 |
3 | công hội nhân dân | 90952 |
4 | Ủy ban nhân dân | 90953 |
5 | UBMT tổ quốc | 90954 |
6 | TT. Núi Sập | 90956 |
7 | X. Định Thành | 90957 |
8 | X. Vĩnh Khánh | 90958 |
9 | X. Vĩnh Chánh | 90959 |
10 | X. Phú Thuận | 90960 |
11 | TT. Phú Hoà | 90961 |
12 | X. Vĩnh Trạch | 90962 |
13 | X. Định Mỹ | 90963 |
14 | X. Mỹ Phú Đông | 90964 |
15 | X. Vĩnh Phú | 90965 |
16 | X. Tây Phú | 90966 |
17 | X. An Bình | 90967 |
18 | X. Vọng Thê | 90968 |
19 | TT. Óc Eo | 90969 |
20 | X. Vọng Đông | 90970 |
21 | X. Thoại Giang | 90971 |
22 | X. Bình Thành | 90972 |
23 | BCP. Thoại Sơn | 90975 |
24 | BC. Vọng Thê | 90976 |
25 | BC. Phú Hòa | 90977 |
chỉ dẫn tra cứu mã bưu điện An Giang
Hiện tại chúng ta đã có trang thông báo điện tử: Tra cứu mã bưu chính nước nhà. Top 10 việt nam hướng dẫn bạn cách tra cứu mã bưu điện trực tuyến trực tuyến như sau:Hướng dẫn cách tra mã bưu điện trực tuyến
Bước 1: Bạn truy vấn website của trang thông tin điện tử với đường link: http://mabuuchinh.vn/
Bước 2: Bạn nhập tên địa danh của tỉnh An Giang bạn có nhu cầu tra mã bưu chính.
Bước 3: Bạn tìm về mã bưu chính bạn đang cần tra cứu
Ở Showroom search bên trên bạn có thể tra cứu mã bưu điện ở những quận, phường, thôn, xóm của tỉnh An Giang một cách nhanh chóng và chính xác tuyệt đối.
hướng dẫn cách ghi Mã bưu điện An Giang
1. Địa chỉ cửa hàng quý khách dịch vụ bưu chính (người gửi and người nhận) phải được bộc lộ ví dụ trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
2. Mã bưu chính phải được in hoặc viết tay đúng mực, ví dụ, dễ đọc.
3. Địa Chỉ quý khách hàng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được bộc lộ ví dụ trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên những ấn phẩm, tài liệu liên quan.
4. Mã bưu điện là một trong thành tố không thể thiếu trong Địa chỉ cửa hàng quý khách hàng dịch vụ bưu chính (người gửi & người nhận), được ghi tiếp theo tên tỉnh/ thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
5. So với bưu gửi có ô dành cho Mã bưu điện tại phần ghi ADD người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu điện, trong các số đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải đc ghi đúng đắn, cụ thể, dễ đọc, không gạch xóa.
Tại tỉnh An Giang rất có thể có nhiều trụ sở, bưu cục của các đơn vị giao vận lớn. Trong khi, bên trên địa bàn mỗi tỉnh thành phố sẽ có tương đối nhiều hãng luân chuyển và bưu cục khác biệt. Vì vậy mà bạn cũng có thể contact hoặc đến bưu cục mà mình gửi bưu phẩm để giải quyết các giấy tờ thủ tục hành chính.
lưu ý khi tra cứu mã bưu điện An Giang
Mã bưu điện rất chi là quan trọng cho việc gửi hàng hóa của người tiêu dùng. Chính vì như vậy bạn cần chăm chú cảnh giác tránh nhầm lẫn trong những công việc ghi mã bưu điện. Sau đây là một số để ý khi tra cứu mã bưu điện An Giang để bạn tránh nhầm lẫn
Mã bưu điện 6 chữ số?
Theo luật pháp hiện giờ thì mã bưu điện An Giang chỉ có 5 chữ số.Nhưng nhiều khi deals bên trên trang web nước ngoài rất có thể các bạn sẽ bị nhu yếu điền mã zip code 6 chữ số. Đừng lo ngại,bạn chỉ cần thêm 1 số “0” vào cuối mã bưu chính của tỉnh/ thành phố An Giang để đc tính là hợp lệ.
Mã bưu điện An Giang khác mã Smartphone
có rất nhiều tình huống nhầm lẫn mã bưu điện An Giang với mã vùng điện thoại cảm ứng . Để tránh sự nhầm lẫn này thì bạn cần nhớ rõ sự khác biệt giữa hai mã này. Mã bưu điện An Giang liên quan đến việc giao vận hàng hóa, thư từ còn mã điện thoại cảm ứng thông minh chỉ dành cho việc liên lạc.
Lời kết
bên trên đây là chia sẻ của Top 10 việt nam về mã bưu điện An Giang hiện nay. Thông báo đc chúng tôi cập nhật thường xuyên nhằm mục đích chia sẻ một cách chính xác và nhanh nhất có thể tới bạn. Hãy search thông báo mã bưu điện An Giang nhanh & đúng đắn nhất tại Top 10 VN bạn nhé.
Nhận xét
Đăng nhận xét